- Tổng quan
- Sản phẩm liên quan
Mẫu
|
Giàn khoan SL3000S
|
Độ sâu khoan tối đa
|
3000m
|
Đường kính khoan
|
105-1000mm
|
Áp suất không khí
|
1.65-8mpa
|
Tiêu thụ không khí
|
16-150m³/phút
|
Chiều dài ống khoan
|
15.4m
|
Chuẩn bị và quy trình
|
≥127mm
|
Áp lực trục
|
19T
|
Lực nâng
|
130t
|
Tốc độ nâng nhanh
|
30m/phút
|
Tốc độ nạp liệu nhanh
|
59m/phút
|
Động lực xoay tối đa
|
40000Nm
|
Tốc độ quay tối đa
|
158 vòng/phút
|
Lực nâng kéo phụ trợ lớn
|
5
|
Lực nâng kéo phụ trợ nhỏ
|
2.5T
|
Jacks đập
|
1.2m
|
Hiệu quả khoan
|
10-35m/h
|
Tốc độ di chuyển
|
5.4km/h
|
góc dốc
|
21°
|
Trọng lượng của giàn khoan
|
55T
|
Kích thước
|
13.95*2.55*3.99m
|
Động cơ
|
Cummins 567kw
|
Điều kiện làm việc
|
Các hình thành không hợp nhất và đầu đá
|
Phương pháp khoan
|
Động cơ dẫn đầu thủy lực xoay và đẩy búa hoặc khoan bùn
|
Đỗa DTH phù hợp
|
Dòng áp suất không khí trung bình và cao
|
Phụ kiện tùy chọn
|
Máy bơm bùn, máy bơm ly tâm, máy phát điện, máy bơm bọt
|
Tính năng sản phẩm
Độ sâu khoan tối đa của giàn khoan SL3000S này có thể đạt 3000m, và nó cũng rất phù hợp. Nó có thể thực hiện công việc khoan trong nhiều điều kiện địa chất khác nhau, bao gồm cát, đá, đất sét, v.v., và có thể duy trì hoạt động hiệu quả.
Thiết kế khung gầm bánh xích của nó giúp giàn khoan có khả năng vượt địa hình tốt hơn và ổn định hơn trên địa hình phức tạp. Dù là địa hình đồi núi, lầy lội hay không bằng phẳng, nó vẫn có thể duy trì hoạt động ổn định.
Hơn nữa, giàn khoan áp dụng một hệ thống thủy lực tiên tiến để đảm bảo sức mạnh mạnh mẽ và hoạt động mượt mà, đáng tin cậy hơn trong quá trình khoan. Hệ thống thủy lực cung cấp hiệu suất làm việc cao hơn và có tỷ lệ hỏng hóc thấp hơn.
Giàn khoan được làm từ vật liệu có độ bền cao và có độ bền cực kỳ cao. Nó có thể đối phó với các môi trường làm việc khắc nghiệt và giảm tỷ lệ hỏng hóc của thiết bị. Đồng thời, thiết kế thiết bị tập trung vào việc dễ dàng sửa chữa và bảo trì, và các nhân viên vận hành và bảo trì có thể dễ dàng thực hiện các kiểm tra và bảo trì hàng ngày.